Trong quá trình xuất nhập khẩu, C/O là một trong những chứng từ quan trọng. Hãy cùng Southern tìm hiểu những đặc điểm liên quan đến C/O trong xuất nhập khẩu và thủ tục xin cấp chứng từ này nhé.
Giấy Chứng Nhận Xuất Xứ – C/O
C/O (Certificate of Origin) là một chứng từ được cấp bởi cơ quan chính quyền hoặc tổ chức có thẩm quyền của quốc gia xuất xứ của hàng hóa. Chứng từ này xác nhận nơi mà hàng hóa được sản xuất hoặc xuất phát từ một quốc gia. C/O có thể ảnh hưởng đến quyền lợi thuế và các quy định nhập khẩu.
C/O được yêu cầu trong các giao dịch xuất nhập khẩu để xác minh xuất xứ thực sự của hàng hóa. Tài liệu này cũng có thể được sử dụng để đảm bảo rằng hàng hóa được xuất xứ từ một quốc gia cụ thể, đủ điều kiện cho các hiệp định thương mại hoặc để đảm bảo rằng hàng hóa không bị áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại như thuế quan đặc biệt.
Các cơ quan có thẩm quyền cấp C/O tại Việt Nam:
- Bộ Công Thương và Phòng Xuất Nhập Khẩu: Được ủy quyền để cấp phát các loại C/O như C/O form A, C/O form D và bất kỳ loại C/O nào được quy định thông qua các thỏa thuận chính phủ.
- Phòng Công Nghiệp và Thương Mại Việt Nam: Cơ quan này cấp phát các loại C/O còn lại hoặc khi có sự uỷ quyền từ Bộ Công Thương.
Điều Kiện để Được Cấp C/O
Để được cấp C/O (Giấy Chứng Nhận Xuất Xứ), quy trình đòi hỏi phải tuân thủ một số điều kiện và quy định cụ thể. Tùy thuộc vào từng loại C/O và quy định của từng quốc gia hoặc khu vực, các điều kiện sau đây được áp dụng:
- Loại C/O thích hợp:
Doanh nghiệp cần chọn loại C/O phù hợp với loại hàng hóa xuất khẩu và theo đúng quy định của từng thỏa thuận thương mại. Trong trường hợp có nhiều loại C/O áp dụng cho cùng một sản phẩm, thì loại C/O nào mang lại lợi ích về thuế quan cao hơn sẽ được sử dụng.
- Xuất xứ hàng hóa:
Hàng hóa phải đáp ứng yêu cầu về xuất xứ, có nghĩa là chúng phải được sản xuất hoặc chế biến tại quốc gia hoặc khu vực được ghi rõ trong C/O.
- Tuân thủ quy định RVC và LVC:
Đối với những trường hợp hàng hóa có xuất xứ không thuần túy, cần đảm bảo rằng các chỉ số RVC (Regional Value Content) và LVC (Local Value Content) tuân thủ quy định trong Danh mục Quy tắc cụ thể do Bộ Công thương ban hành.
- Thay đổi mã HS code:
Mã HS của các nguyên vật liệu đầu vào phải thay đổi so với mã HS code của sản phẩm hoàn thiện ở mức 4 số. Quy định này cũng được ràng buộc bởi Danh mục Quy tắc cụ thể cho từng loại hàng hóa do Bộ Công Thương đã cấp phép.
Vai Trò của C/O Trong Xuất Nhập Khẩu
- Ưu đãi thuế quan:
C/O giúp xác định xuất xứ của hàng hóa, và điều này quan trọng trong việc áp dụng các chế độ thuế ưu đãi dựa trên các thỏa thuận thương mại. Một số hiệp định thương mại quốc tế có quy định giảm thuế hoặc loại trừ thuế đối với hàng hóa từ các quốc gia hoặc khu vực cụ thể.
- Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá
Khi có nghi ngờ về việc hàng hóa bị phá giá hoặc được trợ giá tại thị trường khác, việc xác định xuất xứ qua C/O có thể giúp xác minh thông tin và đối phó với các hành động chống phá giá và áp dụng các biện pháp chống trợ giá.
- Thống kê thương mại và hạn ngạch:
Xác định xuất xứ qua C/O giúp cơ quan thống kê thương mại thu thập dữ liệu chính xác về xuất nhập khẩu. Nó cũng hỗ trợ trong việc quản lý hạn ngạch thương mại, tức là việc hạn chế lượng hàng hóa có thể nhập khẩu hoặc xuất khẩu từ một quốc gia hoặc khu vực trong một khoảng thời gian nhất định.
Các Loại C/O Trong Xuất Nhập Khẩu
C/O ưu đãi
Loại C/O này giúp xác định xuất xứ của hàng hóa và cho phép áp dụng các ưu đãi thuế quan tùy thuộc vào loại hàng và quy định của từng hiệp định thương mại hoặc hiệp định đa phương. Sử dụng C/O ưu đãi có thể giúp tối ưu hóa lợi ích thuế quan và tạo lợi thế cạnh tranh trong thương mại quốc tế.
Một số loại C/O ưu đãi:
C/O form E: Được sử dụng trong giao dịch thương mại giữa Việt Nam và Trung Quốc. Đây là một trong những loại C/O quan trọng đối với Việt Nam do quan hệ thương mại với Trung Quốc là phổ biến và thường xuyên.
C/O form D: Sử dụng trong các giao dịch thương mại giữa các quốc gia thành viên của ASEAN dựa trên hiệp định thương mại CEPT (CEPT Scheme).
C/O form AK: Được áp dụng trong việc thương mại giữa ASEAN và Hàn Quốc, cung cấp các ưu đãi đặc biệt cho hàng hóa.
C/O form AJ: Sử dụng dựa trên hiệp định thương mại tự do giữa ASEAN và Nhật Bản.
C/O form AANZ: Dành cho các giao dịch thương mại giữa ASEAN, Australia và New Zealand.
C/O form AHK: Áp dụng trong việc thương mại giữa ASEAN, Trung Quốc và Hồng Kong.
C/O form AI: Sử dụng dựa trên hiệp định thương mại giữa ASEAN và Ấn Độ.
C/O form A: Hưởng ưu đãi phổ cập đối với 28 nước thành viên của EU, Nhật Bản, Norway, Canada, Nga, Belarus và New Zealand.
C/O form CPTPP: Sử dụng trong các giao dịch thương mại theo Hiệp định của các nước Châu Á- Thái Bình Dương (CPTPP).
C/O form EAV: Được hình thành dựa trên hiệp định thương mại giữa Việt Nam và Liên minh kinh tế Á- Âu (EAEU).
C/O không ưu đãi
Trái ngược với C/O ưu đãi, loại C/O này không cho phép hưởng các ưu đãi thuế quan và được tính theo các mức thuế thông thường. Điều này có thể tạo ra một bất lợi về mặt thuế quan cho các doanh nghiệp xuất khẩu từ Việt Nam.
Các loại C/O bao gồm:
C/O form B: Được sử dụng cho tất cả các quốc gia và không hưởng các ưu đãi thuế quan. Khi áp dụng C/O này, hàng hóa sẽ phải đối mặt với thuế quan thông thường.
C/O cà phê: Đặc biệt dành riêng cho mặt hàng cà phê xuất khẩu. C/O này cũng không áp dụng các ưu đãi thuế quan và tính thuế quan theo mức thông thường.
C/O dệt may (C/O form T): Sử dụng cho mặt hàng dệt may xuất khẩu đến các quốc gia thuộc Liên minh châu Âu (EU). Tương tự, C/O này không cho phép hưởng ưu đãi thuế quan và tính thuế quan theo mức thông thường.
Các loại C/O khác
Thủ Tục Cấp C/O Trong Xuất Nhập Khẩu Như Thế Nào
Hồ sơ xin cấp CO
Bộ hồ sơ yêu cầu để xin cấp CO bao gồm các tài liệu sau:
– Đơn đề nghị cấp CO (phải được điền đầy đủ và chính xác).
– Mẫu CO (bao gồm 1 bản gốc và 3 bản sao).
– Tờ khai hải quan xuất khẩu đã được hoàn thành (bản sao có chữ ký của người có thẩm quyền và dấu sao y bản chính).
– Hoá đơn (Invoice).
– Vận đơn.
– Các chứng từ chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, bao gồm các tài liệu như hợp đồng mua bán, giấy ủy thác xuất nhập khẩu, định mức hải quan (nếu có), bảng kê khai nguyên liệu sử dụng, chứng từ nhập hoặc mua nguyên liệu, tóm tắt quy trình sản xuất, giấy kiểm định.
Thủ tục cấp CO
Bước 1: Đăng ký hồ sơ thương nhân.
Trong trường hợp là lần đầu tiên nộp đơn đề nghị cấp CO, người đề nghị cấp CO cần phải nộp các giấy tờ như đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp CO và con dấu của thương nhân, giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao y công chứng), và danh mục các cơ sở sản xuất.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
Sau khi tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, cán bộ sẽ gửi thông báo đến người đề nghị cấp CO. Với các trường hợp như được cấp CO và thông báo thời gian cấp, yêu cầu bổ sung chứng từ, đề nghị kiểm tra lại chứng từ, hoặc từ chối cấp CO nếu có lý do theo quy định pháp luật.
Bước 3: Trả giấy chứng nhận xuất xứ C/O