• +84 28 38630088
  • phamtruongvu1111@gmail.com

"THÀNH CÔNG CỦA BẠN LÀ THÀNH CÔNG CỦA CHÚNG TÔI" "THÀNH CÔNG CỦA BẠN LÀ THÀNH CÔNG CỦA CHÚNG TÔI"
"THÀNH CÔNG CỦA BẠN LÀ THÀNH CÔNG CỦA CHÚNG TÔI"
"THÀNH CÔNG CỦA BẠN LÀ THÀNH CÔNG CỦA CHÚNG TÔI"

Các Trường Hợp Miễn Thuế Xuất Nhập Khẩu Mới Nhất

Việc nắm rõ và áp dụng đúng các chính sách thuế xuất nhập khẩu là một phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế quốc gia. Để giúp doanh nghiệp và cá nhân có cái nhìn tổng quan về thuế XNK, bài viết dưới đây sẽ trình bày các trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu theo quy định mới nhất tại Việt Nam.

Tìm hiểu về Thuế Xuất Nhập Khẩu

Thuế xuất nhập khẩu là các khoản thuế được áp dụng trên hàng hóa và dịch vụ khi chúng di chuyển qua biên giới quốc gia. Thuế này có thể được gọi là thuế quan (đối với hàng hóa) và thuế giá trị gia tăng (VAT) hoặc thuế tiêu dùng (GST) (đối với dịch vụ) tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia.

Thuế xuất khẩu: Đây là thuế được áp dụng khi hàng hóa được xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ của một quốc gia. Thuế xuất khẩu thường được thiết lập để kiểm soát việc xuất khẩu hàng hóa và cũng có thể được sử dụng như một nguồn thu ngân sách quốc gia.

Thuế nhập khẩu: Đây là thuế áp dụng khi hàng hóa hoặc dịch vụ được nhập khẩu từ một quốc gia vào quốc gia khác. Thuế nhập khẩu thường được sử dụng để bảo vệ nền sản xuất nội địa và cũng có thể được sử dụng để tạo nguồn thu ngân sách.

Thuế xuất nhập khẩu là các khoản thuế được áp dụng trên hàng hóa và dịch vụ khi chúng di chuyển qua biên giới quốc gia
Thuế xuất nhập khẩu là các khoản thuế được áp dụng trên hàng hóa và dịch vụ khi chúng di chuyển qua biên giới quốc gia

Đối tượng nộp Thuế XNK

Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu (XNK) bao gồm:

– Chủ hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu: Những người hoặc tổ chức chịu trách nhiệm về hàng hóa trong quá trình xuất khẩu hoặc nhập khẩu.

– Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu và nhập khẩu: Các tổ chức hoặc doanh nghiệp được phép đại diện cho chủ hàng hóa trong việc thực hiện hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu.

– Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế: Các cá nhân hoặc tổ chức được uỷ quyền để thay mặt người nộp thuế xuất nhập khẩu, chịu trách nhiệm nộp thuế.

– Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam: Những người tham gia vào hoạt động xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ qua cửa khẩu quốc gia.

– Người có hàng hoá XNK thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật: Các trường hợp mà hàng hoá ban đầu được miễn thuế nhưng sau đó có thay đổi đối tượng thuế.

– Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước: Những người mua và vận chuyển hàng hóa qua biên giới nhưng không sử dụng cho mục đích sản xuất hoặc tiêu dùng trong nước.

– Thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật: Các doanh nhân đến từ nước ngoài được phép tham gia vào hoạt động kinh doanh hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu tại các chợ biên giới theo quy định của luật pháp.

Đối tượng nộp Thuế XNK
Ai là người chịu trách nhiệm nộp thuế XNK?

Đối tượng chịu Thuế XNK

Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu theo Luật Thuế Xuất Khẩu, Thuế Nhập Khẩu năm 2016 được xác định như sau, dựa trên các quy định tại Điều 2 của luật này:

– Hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới của Việt Nam.

– Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.

– Hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu tại chỗ, cũng như hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu được thực hiện bởi doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, hoặc quyền phân phối.

Đối tượng chịu thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

– Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển.

– Hàng hóa viện trợ nhân đạo và hàng hóa viện trợ không hoàn lại.

– Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.

– Phần dầu khí được sử dụng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

Trường hợp được miễn Thuế Xuất Nhập Khẩu

Các trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu theo Điều 16 Luật Thuế Xuất Khẩu, Thuế Nhập Khẩu năm 2016 có thể tóm gọn như sau:

1/ Hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu của tổ chức và cá nhân nước ngoài được hưởng ưu đãi theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.

2/ Hàng hóa thuộc tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh và nhập cảnh, và hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.

3/ Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức cho tổ chức và cá nhân nước ngoài cho Việt Nam hoặc ngược lại.

4/ Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài ở chợ biên giới, miễn trừ trường hợp sử dụng hàng hóa cho sản xuất và tiêu dùng trong nước.

Tìm hiểu về trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu theo quy định mới nhất tại Việt Nam
Tìm hiểu về trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu theo quy định mới nhất tại Việt Nam

5/ Hàng hóa được miễn thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

6/ Hàng hóa có trị giá hoặc số tiền thuế dưới mức tối thiểu.

7/ Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công; sản phẩm gia công xuất khẩu.

8/ Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

9/ Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước.

10/ Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định để phục vụ các mục đích như hội chợ, triển lãm, thử nghiệm, nghiên cứu, và nhiều trường hợp đặc biệt khác.

11/ Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại trong các trường hợp như hàng mẫu, ấn phẩm quảng cáo, và nghiên cứu khoa học.

12/ Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

13/ Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của các dự án đầu tư thuộc danh mục ưu đãi.

14/ Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí.

15/ Dự án đóng tàu thuộc danh mục ưu đãi đầu tư.

16/ Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền.

17/ Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm.

18/ Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng.

19/ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo đảm an sinh xã hội, khắc phục thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, và các trường hợp đặc biệt khác.

Get a quote Tracking